Bán Lốp Xe Nâng Nhập Khẩu Lốp Xe Nâng Giá Tốt

Lốp xe nâng (vỏ, bánh xe nâng) là gì? Là bộ phận có chức năng đỡ toàn bộ khối lượng xe và hàng hóa trên xe, là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với mặt đường, là bộ phận giảm rung động. Chuyên cung cấp các loại: lốp đặc, lốp hơi, PU, Ni Lon ...

Lốp Đặc Xe Nâng Size 400-8 | Solid Tire 400-8 Mitsubishi
Lốp Đặc Xe Nâng Size 400-8 | Solid Tire 400-8 Mitsubishi
Lốp Đặc Xe Nâng Size 500-8 | Solid Tire 500-8 Mitsubishi
Lốp Đặc Xe Nâng Size 500-8 | Solid Tire 500-8 Mitsubishi
Lốp Đặc Xe Nâng Size 16x6-8 | Solid Tire 16x6-8 Mitsubishi
Lốp Đặc Xe Nâng Size 16x6-8 | Solid Tire 16x6-8 Mitsubishi
Lốp Đặc Xe Nâng Size 18x7-8 | Solid Tire 18x7-8 Mitsubishi
Lốp Đặc Xe Nâng Size 18x7-8 | Solid Tire 18x7-8 Mitsubishi
Lốp Đặc Xe Nâng Size 600-9 | Solid Tire 600-9 Mitsubishi
Lốp Đặc Xe Nâng Size 600-9 | Solid Tire 600-9 Mitsubishi
Lốp Đặc Xe Nâng Size 650-10 | Solid Tire 650-10 Mitsubishi
Lốp Đặc Xe Nâng Size 650-10 | Solid Tire 650-10 Mitsubishi
Lốp Đặc Xe Nâng Size 700-12 | Solid Tire 700-12 Mitsubishi
Lốp đặc xe nâng Size 700-12 có đường kính ngoài là 653mm, chiều dày 180mm. Chất liệu Cao su cao cấp chịu tải trọng cao đáp ứng các dòng xe nâng Toyota, Komatsu, Mitsubishi, Sumitomo, TCM, Nichiyu,...
Lốp Đặc Xe Nâng Size 28x9-15 (825-15) | Solid Tire 28x9-15 (825-15)Mitsubishi
Lốp Đặc Xe Nâng Size 28x9-15 (825-15) | Solid Tire 28x9-15 (825-15)Mitsubishi
Lốp Đặc Xe Nâng Size 300-15 | Solid Tire 300-15 Mitsubishi
Lốp Đặc Xe Nâng Size 300-15 | Solid Tire 300-15 Mitsubishi
Lốp Đặc Xe Nâng Size 23x9-10 | Solid Tire 23x9-10 Mitsubishi
Lốp Đặc Xe Nâng Size 23x9-10 | Solid Tire 23x9-10 Mitsubishi

lốp đặc xe nâng

Lốp đặc xe nâng 

I. Vì sao cần phải thay lốp xe nâng hàng?

Lốp xe nâng là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với mặt đường, chính bởi vậy mà chi tiết này bị mòn là một vấn đề tất nhiên. Ngoài vấn đề mòn do tác động tự nhiên, vấn đề sai lệch trong độ chụm, các góc nghiêng, thước lái, trọng tâm vành, lốp và áp suất lốp nếu có vấn đề thì đều sẽ gây nên hiện tượng lốp xe nâng bị mòn không đều.

Lốp xe nâng cũ bị mòn

Lốp xe nâng mòn làm giảm ma sát với mặt đường và có nguy cơ ảnh hưởng đến sự an toàn của xe nâng và người lái xe nâng. Lốp xe nâng bị mòn, hư hỏng hoặc chưa đầy hơi sẽ làm tăng nguy cơ gây ra các tai nạn như lật xe, di chuyển lệch hướng, đâm vào tường, hàng hóa, đặc biệt nếu xe nâng đang chở nặng. Mặc dù có nhiều biện pháp an toàn nhất định, như đai an toàn và cabin dành cho người lái, nhưng lốp xe hư hỏng vẫn là nguyên nhân gây ra nhiều chấn thương nghiêm trọng.

Một trong những lý do cho điều này là do sự hao mòn lốp không xảy ra đồng đều, điều này tạo ra sự bất ổn. Hơn nữa, một chiếc lốp bị hỏng sẽ tạo ra độ rung lớn hơn, dẫn đến sự mệt mỏi của người lái. Các lý do khác bao gồm tăng chi phí nhiên liệu và bảo trì.

Các hãng lốp xe nâng XENANGTAIDAY.COM cung cấp:

✅ Lốp xe nâng Yokohama ✔️  Lốp xe nâng SOLITECH
✅ Lốp xe nâng Masai ✔️  Lốp xe nâng KOMACHI
✅Lốp xe nâng DUNLOP ✔️  Lốp xe nâng PHOENIX
✅Lốp xe nâng Tiron ✔️ Lốp xe nâng Nexen

Nếu lốp xe nâng mòn nhiều, các vấn đề về hiệu suất và an toàn có thể phát sinh, cùng với nguy cơ thiệt hại không cần thiết cho máy, do đó, việc bảo dưỡng lốp là cực kỳ quan trọng trong năng suất của một doanh nghiệp và điều quan trọng là phải biết khi nào cần thay thế chúng.

Để đảm bảo việc vận hành xe nâng được tối ưu, mỗi bộ phận của xe nâng phải được duy trì ở trạng thái tốt nhất, đặc biệt là lốp xe nâng.

II. Phân loại lốp xe nâng:

Có rất nhiều thương hiệu lốp xe nâng hàng khác nhau, mặc dù gần như tất cả chúng đều nằm dưới dạng lốp đặc hoặc lốp hơi.

- Lốp đặc xe nâng: chứa nhiều cao su, hoạt động tốt trên các bề mặt nhẵn, và bề mặt cứng bên ngoài được thiết kế để giảm sứt mẻ trên các bánh xe, cho phép đi xe nâng an toàn hơn, thoải mái hơn cho người điều khiển. Cao su thêm này cũng sẽ cho phép một cuộc sống phục vụ lâu hơn.

- Lốp hơi xe nâng (lốp nén khí): lốp xe hơi xe nâng thường được được sử dụng ngoài trời nhiều nhất. Lốp có độ ma sát cao và độ đàn hồi tốt hơn lốp đặc.

Đây cũng là cơ sở để các bạn lựa chọn loại lốp xe nâng phù hợp cho hoạt động của doanh nghiệp mình.

Đối với mỗi loại lốp cũng đưa ra các dấu hiệu khác nhau để thông báo cho người sử dụng biết khi nào cần thay thế.

III. Cách sử dụng lốp xe nâng:

Lốp xe nâng đặc:

Lốp đặc được đúc nguyên khối, nên có tuổi thọ cao hơn, không bị thủng săm hay xì hơi trong khi làm việc. Nhưng lốp đặc có giá thành cao hơn, sử dụng tốt nhất với mặt phẳng, đối với bề mặt gồ ghề, lốp đặc ít đàn hồi làm xe nâng rung lắc nhiều khi vận hành.

Cấu tạo lốp đặc xe nâng bao gồm:

- Phần bề mặt lốp bên ngoài: Được xẻ rãnh hay còn gọi là lớp gai, việc xẻ rãnh giúp tăng cường ma sát với mặt đường chống trơn trượt khi di chuyển và làm việc.

- Lớp cao su thứ nhất: đây là lớp cao su có độ cứng rất lớn, chịu nhiều tải trọng và là phần để tăng độ giày của lốp xe lên.

- Lớp cao su bên trong và phần tanh lốp được đan vào nhau. Được chế tạo từ cao su đặc biệt, có khả năng chị độ nén cao và rất cứng bám chặt với mâm ép và lá zăng.

Cấu tạo lốp đặc xe nâng

Cấu tạo lốp đặc xe nâng

Cấu tạo lốp đặc xe nâng bao gồm:

- No. 1 Mặt lốp

- No. 2 Lớp đệm cao su trung tâm

- No. 3 Lớp cao su cứng phía trong

- No. 4 Tanh lốp

Với lốp đặc xe nâng, quy tắc 4 cm là một tiêu chuẩn. Khi đã có mòn 4cm, tức là khi đường kính ban đầu của lốp đã giảm 4 cm, đã đến lúc thay thế chúng. Nhưng cũng có rất nhiều những thứ nhỏ hơn có thể thêm vào các lốp mà nên được kiểm tra định kỳ như mảnh vụn, rách, đốm phẳng, và bất kỳ điểm khác nào trên lốp xe có thể dẫn đến sự cố.

- Vết nứt: Các mảnh cao su có thể rơi ra khỏi lốp xe nâng vì các mảnh vụn rác hoặc lạm dụng xe nâng. Điều này dẫn đến việc lốp xe có những khối lớn trong cao su và cần phải được thay thế.

- Các đốm phẳng: Điều này được gây ra bởi sai lệch, quay lốp hoặc khi xe nâng bị dừng đột ngột. Điểm phẳng có thể được xác định bằng cách tìm kiếm một phần của lốp xe cân bằng hơn phần còn lại.

- Rách: Lốp xe nâng có thể bị rách khi tiếp xúc với các vật sắc nhọn, có thể dẫn đến mất cân bằng và cực kỳ nguy hiểm

Lốp xe nâng hơi (lốp nén khí):

Cấu tạo của lốp hơi xe nâng bao gồm các phần sau

- Gai lốp: là phần bên ngoài tiếp xúc với mặt sàn di chuyển, phần bề mặt được xẻ rãnh và cắt theo độ rộng khác nhau, tùy từng kích thước từng loại lốp.

- Bên hông lốp: là phần co giãn được, có khả năng đàn hồi và chịu lực tốt nhất. Khi nâng tải trọng lớn hoặc vấp đá, bên hông thường lồi hơn một chút.

- Lớp cao su bên trong: không chịu lực nhiều lắm, nhưng có tác dụng làm kín khí, chống nước lọt vào trong. Thường được làm nhẵn vì tiếp xúc trực tiếp với săm bên trong cùng.

- Bố đỉnh và bố chính được thiết kế hướng tâm cho lốp vận hành mạnh mẽ và an toàn.

Cấu tạo của lốp hơi xe nâng

Cấu tạo của lốp hơi xe nâng

Lốp hơi khác với lốp đặc vì chúng chủ yếu được sử dụng cho công việc ngoài trời. Bạn sẽ cần chú ý những điều sau:

- Lạm phát: Nếu lốp xe nâng hàng dưới hoặc quá căng, điều này sẽ ảnh hưởng đến sự ổn định của xe nâng và tăng tốc độ mòn, nó cũng có thể ảnh hưởng đến công suất dừng do giảm lực kéo của lốp.

- Vết cắt: Nếu có dây có thể nhìn thấy và / hoặc cọc dây bị sờn, điều quan trọng là phải thay lốp. Điều này là do các vết cắt có thể dẫn đến mất không khí đột ngột và do đó, cân bằng không phù hợp.

- Balding: Lốp xe nâng hàng sẽ mòn ở các mức độ khác nhau, do đó, điều quan trọng là phải kiểm tra lốp xe cho các trung tâm trơn tru và lug hoặc lốp ở bên ngoài.

Hao mòn đơn giản: Quy tắc 2 inch có thể được sử dụng làm chuẩn mực hữu ích, nhưng điều này không đơn giản liên quan đến việc biết khi nào cần thay lốp. Điều này là do lốp khí nén có phương sai kích thước rộng hơn so với lốp đệm và được chế tạo cho môi trường khắc nghiệt hơn.

Nếu lốp mòn quá xa, các vấn đề về hiệu suất và an toàn có thể phát sinh, cùng với nguy cơ thiệt hại không cần thiết cho máy, do đó, việc bảo dưỡng lốp là cực kỳ quan trọng trong năng suất của một doanh nghiệp.

IV. Bảng thông số kỹ thuật lốp xe nâng hay dùng:

KÍCH THƯỚC LỐP XE NÂNG THÔNG DỤNG

STT

SIZE

THƯƠNG HIỆU

MASAI SOLITECH KOMACHI DUNLOP

1

400-8

 

 

 

 

2

500-8

 

 

 

 

3

16*6-8

 

 

 

 

4

18*7-8

 

 

 

 

5

15*41/2-8

 

 

 

 

6

21*8-9

 

 

 

 

7

23*9-10

 

 

 

 

8

200/50-10

 

 

 

 

9

600-9

 

 

 

 

10

700-12

 

 

 

 

11

650-10

 

 

 

 

12

28*9-15
815-15

 

 

 

 

13

825-15

 

 

 

 

14

300-15

 

 

 

 

15

250-15

 

 

 

 

16

550-15

 

 

 

 

17

600-15

 

 

 

 

18

700-15

 

 

 

 

19

750-16

 

 

 

 

V. Bạn cần báo giá lốp xe nâng?

Xác định thông số:

Cách 1: xác định thông số lốp qua lắc xe (chụp hình)

Cách 2: xác định thông số lốp qua thông số trên bề mặt của lốp (chụp hình).

Lắc xe nâng, mã lốp xe nâng

Lắc xe nâng, mã lốp xe nâng

Liên hệ: XENANGTAIDAY.COM Số điện thoại, zalo 0983446248 - 0905700499 (Mr Hiếu) để báo giá lốp xe nâng.

Giá lốp đặc xe nâng bao nhiêu? Giá bao gồm: Giá lốp + Chi phí ép mâm + Công lắp đặc và vận chuyển.

XENANGTAIDAY.COM Chuyên cung cấp lốp xe nâng của Thái, Nhật chất lượng cao. Lắp ráp, bảo hành tận nơi